Kết luận nào đúng về số thực a nếu 2 a + 1 - 3 > 2 a + 1 - 1
A. - 1 2 < a < 0 h o ặ c a < - 1
B. - 1 2 < a < 0
C. 0 < a < 1 h o ặ c a < - 1
D. a < -1
Kết luận nào đúng về số thực a nếu a - 1 - 2 3 < a - 1 - 1 3
A. a > 1
B. a > 0
C. a > 2
D. 1 < a < 2
Kết luận nào đúng về số thực a nếu ( 2a + 1) -3 > ( 2a + 1)-1
A. - 1 2 < a < 0 a < - 1
B. -1/2 < a < 0.
C. o < a < 1 a < - 1
D. a < -1.
Chọn A.
Do -3 < -1 và số mũ nguyên âm nên ( 2a+ 1) -3> ( 2a+ 1) -1 khi
Kết luận nào đúng về số thực a nếu
A. a < 1
B. a > 0
C. 0 < a < 1
D. a > 1
Chọn D.
Do và số mũ không nguyên . Khi và chỉ khi a > 1.
Kết luận nào đúng về số thực a nếu
A. a > 1
B.0 < a < 1
C. 1 < a < 2
D. a < 1
Chọn C.
Do ¾ < 2 và có số mũ không nguyên ⇒
Khi và chỉ khi 0 < 2 - a, 1 hay 2 > a > 1
Kết luận nào đúng về số thực a nếu
A. 0 < a < 1
B. a > 0
C. a > 1
D. a < 0
Chọn C.
Ta có
Do và có số mũ không nguyên nên a0,2 < a2 khi a > 1.
Câu 3. Cho a là một số tự nhiên, kết luận nào sau đây đúng ? A. a là một số hữu tỉ C. a là một số nguyên B. a là một số thực D. Cả A, B,C đều đúng
Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Thí nghiệm 2: Ca + 2HCl → CaCl2 + H2
Nếu dùng một lượng mol nhôm và canxi bằng nhau thì kết luận nào sau đây là đúng về thể tích khí hidro ở đktc?
A. Khí hidro thoát ra ở thí nghiệm 1 ít hơn ở thí nghiệm 2
B. Khí hidro thoát ra ở thí nghiệm 1 bằng ở thí nghiệm 2
C. Khí hidro thoát ra ở thí nghiệm 1 nhiều hơn ở thí nghiệm 2
D. Khí hidro thoát ra ở thí nghiệm 1 gần bằng ở thí nghiệm 2
Đặt nAl = nCa = a (mol)
PTHH:
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
a ---> 3a ---> a ---> 1,5a
Ca + 2HCl ---> CaCl2 + H2
a ---> 2a ---> a ---> a
VH2 (1) = 1,5a . 22,4 = 33,6a (l)
VH2 (2) = a . 22,4 = 22,4a (l)
Vậy thể tích khí H2 ở thí nghiệm 1 nhiều hơn thí nghiệm 2
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kết luận nào sau đây về thể một nhiễm của loài trên là đúng?
(1) AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe.
(2) AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe.
(3) AabbDDE.
(4) AaaBDdEe.
(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde.
Số kết luận đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Loài có 2n = 8 à n = 4 (4 cặp tương đồng được kí hiệu AaBbDdEe)
Thể một nhiễm thì tất cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai của nó là có 2n - 1 = 7 NST (chỉ duy nhất có 1 cặp NST nào đó trong số 4 cặp bị thiếu đi một chiếc)
Như vậy:
(1) à AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe à sai. (kiểu gen đầu thuộc 3 nhiễm, kiểu gen sau thuộc lưỡng bội)
(2) à AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe à đúng (kiểu gen I một nhiễm cặp số 3, kiểu gen 2 một nhiễm cặp số 1, kiểu gen 3 một nhiễm cặp số 2).
(3) à AabbDDE à đúng ( một nhiễm cặp số 4)
(4) à AaaBDdEe à sai (£ ba nhiễm cặp số 1)
(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde à đúng (như giải thích trên)
Vậy: C đúng
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tưomg đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kết luận nào sau đây về thể một nhiễm của loài trên là đúng?
(1) AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe.
(2) AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe.
(3) AabbDDE.
(4) AaaBDdEe.
(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde.
Số kết luận đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Loài có 2n = 8 à n = 4 (4 cặp tương đồng được kí hiệu AaBbDdEe)
Thể một nhiễm thì tất cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai của nó là có 2n - 1 = 7 NST (chỉ duy nhất có 1 cặp NST nào đó trong số 4 cặp bị thiếu đi một chiếc)
Như vậy:
(1) à AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe à sai. (kiểu gen đầu thuộc 3 nhiễm, kiểu gen sau thuộc lưỡng bội)
(2) à AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe à đúng (kiểu gen I ∈ một nhiễm cặp số 3, kiểu gen 2 ∈ một nhiễm cặp số 1, kiểu gen 3 ∈ một nhiễm cặp số 2).
(3) à AabbDDE à đúng ( ∈ một nhiễm cặp số 4)
(4) à AaaBDdEe à sai (£ ba nhiễm cặp số 1)
(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde à đúng (như giải thích trên)